Huyệt Mạnh Đới nằm phía trên lồi cầu ngoài xương cánh tay lên 2 khoát, sát gần đầu cơ 2 đầu. Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu.
Giải phẫu
- Dưới huyệt là phần rộng ngoài của cơ 3 đầu cánh tay, vách liên cơ ngoài (Mạnh đới trong) hoặc gân cơ 3 đầu xương cánh tay (Mạnh đới ngoài).
- TK vận động cơ là các nhánh của dây TK quay.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6 (Mạnh đới trong) hoặc C5 (Mạnh đới ngoài).
Tác dụng
- Làm long đờm, trị suyễn đờm.
- Động kinh.
- Câm (do đờm ngăn trở thanh âm).
Cách bấm
Khóa Hổ khẩu, dùng ngón tay cái và ngón giữa bấm cùng lúc cả 2 huyệt Mạnh đới trong và ngoài, day nhẹ.
Lưu ý:
- Bệnh nhân động kinh loại nhẹ: Khóa Hổ khẩu + day huyệt Mạnh đới.
- Động kinh nặng: Khóa Hổ khẩu, khóa Nhân tam 3 + bấm Trạch đoán.
Nguồn YDVN
Nhận xét
Đăng nhận xét